辅助动词:có thể可以 được能、能够、到 phải必须 cần phải必须 nên应该,成 định打算 muốn buồn欲 toan打算 dám敢 chực意欲 khỏi免得、离开 khỏi phải免致 thấy见 mất失 thành成 lấy取 等,下面我们就来说一说关于越南语语法?我们一起去了解并探讨一下这个问题吧!

越南语语法(越南语学习篇之辅助动词)

越南语语法

辅助动词:

có thể可以 được能、能够、到 phải必须 cần phải必须 nên应该,成 định打算 muốn buồn欲 toan打算 dám敢 chực意欲 khỏi免得、离开 khỏi phải免致 thấy见 mất失 thành成 lấy取 等。

Tôi có thể làm được việt ấy. 我能做那件事。

Chúng ta cần phải năng cao không ngừng tinh thần cảnh giác của cán bộ và quần chúng. 我们必须不断提高干部和群众的警惕性。

Chúng tôi rất muốn đi. 我们很想去。

Tôi mua được một cái mô tô mới. 我买到一辆新摩托车。

Thế nào,chúng mày đã ngửi thấy chưa? 怎么样?你们闻到味了吗?

Nước sôi bốc thành hơi. 沸水蒸发成气体。

Anh xem tôi có nên đi không? 你看我应该不应该去?

Không nên. 不应该。

Tôi cần quyển sách này lắm. 我很需要这本书。

Tôi chẳng thấy gì cả. 我什么也没看见。

Chị ấy mất cái cặp da. 她丢了个皮夹。

nên,cần,phải:必须、要

Tôi thấy tin đó nên báo cho mọi người biết. 我认为这个消息应该通知大家。

Lúc rảnh việc thì nên nghiên cứu các vấn đề. 空闲时,应该研究各种问题。

Tạo nên những chuyển biến mới trong sự nghiệp xây dựng và phát triển nghề rừng ở nước ta!

在我国的林业建设和发展中创造出新的局面!

Những nỗi oan khú cấy là do bọn vua quan gây nên.这些冤屈是帝王和官吏们造成的。

Tinh thần quyết thắng đã đúc nên súng đạn. 必胜的意志铸出了枪支弹药。

Cần không ngừng tăng năng suất lao động. 要不断提高劳动生产率。

Cần báo cho mọi người biết. 有必要通知大家。

Chúng ta phải cố gắng học tập chủ nghĩa Mác-Lê-nin. 我们必须努力学习马列主义。

Anh đã nói thế thì tôi phải đi thôi. 你已经说到这一步了,那我只好去了。

Chúng ta cần phải quan tâm lẫn nhau. 我们必须相互关心。

phải 接在动词后表示对主体不如意的结果。

Xưa có một người nhà quê rất hiền lành thuần hậu mà lấy phải người vợ cực kỳ nanh nọc, độc ác. 从前,有一个善良敦厚的乡下人娶了一个极其阴险恶毒的老婆。

Nó ăn phải nấm độc. 他吃了毒蘑菇。

Thằng địch dẫm phải mìn,bị chết tan xác. 那个敌人踩上了地雷,被炸得粉身碎骨。

buồn:

Trời nong quá,chả buồn làm gì cả. 天太热了,什么也不想干。

Chúng bay cứ cái thói ấy,không trách chẳng ai buồn thương.

你们总是有这种坏毛病,怪不得没人肯疼爱你们。

Nói nhảm chả ai buồn nghe. 瞎说一气,谁也不想听。

khỏi,khỏi phải:不需要,免于、免得

Thế thì nhà mày đủ sưu,lại khỏi nuôi chó,khỏi nuôi con. 这么一来,你家既能交够税钱,又不必再养狗、养孩子了。

Anh đi thì tôi khỏi đi. 你去就免得我再去了。

Khỏi phải kiểm tra. 免于检查。

khỏi 前接趋向动词:离开

Anh ấy vừa đi khỏi nhà. 他刚离开家。

Bước vào khỏi cổng thôn Đoài, đã thấy nhà ông nghị Quế.迈进兑村村口,就看见了议员阿桂的家。

thấy:

thấy 常放在表示感觉器官动作之后,表示结果。常用的动词有:nhìn望 trông看 nom视 ngó望 nhòm窥视 nghe听 ngửi嗅 sờ摸 nếm尝 tìm找 mó触摸 sục搜寻

Chị Lê…nhìn thấy Min. 黎姐……看见阿敏了。

Chị đã tìm thấy chưa? 你找着了吗?

Tôi tìm mãi mà vẫn không thấy. 我找了好久也没找着。

mất:消失、受损

Thằng Nhân bịcháy mất cái bao lô. 阿仁的背包被烧了。

Nếu cứ thế này mãi,thì mình đến chết mất.要是总这样,我会没命的。

Máy bay biến mất vào trong rừng. 飞机消失在丛林中。

Trâu ăn lúa mất. 水牛会把稻子吃掉的。

lấy:放在一些带有占有、夺取、捕捉等意义的动词后面,起强调作用。

Anh bắt lấy nó. 你把他抓住。

Toàn dân hãy đoàn kết lại để giành lấy những thắng lơị to lớn hơn nữa.

全国人民团结起来,夺取更大的胜利。

được:放在动词后,一是达到如意结果,二是能够。

Ngay từ cuối năm1941, Đảng đã lập được hai căn cứ địa.

从1941年底开始,党就建立了两个根据地。

Tôi mua được một cái mô-tô mới. 我买到了一辆新摩托车。

Ngày mai tôi về nhà được. 明天我能回家。

Quả này ăn được. 这果能吃。

Đoàn kết mọi lực lường có thể đoàn kết được. 团结一切可以团结的力量。

Nó đã tìm được vàng ở dưới sông. 他已经在河里找到了金子。

Tôi có thể mua quyển sách ấy được. 我能够买到那本书。

Tôi có thể mua được quyển sách ấy. 我能够买到那本书。

Tôi đã mua được quyển sách ấy. 我已经买到了那本书。

Tôi đã bình tĩnh được. 我已经平静下来了。

Mọi người an nhàn được. 大家能够安逸了。

,