指示代词:này ấy nọ đây đấy đó kia kìa bây giờ bấy giờ bấy nhiêu bây nhiêu vậy thế,今天小编就来说说关于实用越南语语法?下面更多详细答案一起来看看吧!
实用越南语语法
指示代词:này ấy nọ đây đấy đó kia kìa bây giờ bấy giờ bấy nhiêu bây nhiêu vậy thế
này:离说话人近的人或事物。
Tôi không biết việc này. 我不知道这件事。Tôi mua được hai quyển sách rất hay,quyển này tặng anh nhé.我买到了两本很好的书,这本送给你。古典作品中,này可以单独作主语。例如:Này chồng,này mẹ,này cha,Này là em ruột,này là em dâu.现在她的父母丈夫,还有胞弟夫妇,一家齐全。(金云翘传)Bà ta lại nói này nói nọ. 她又在说这说那。
ấy:离说话人远的人或事物,或前面已经提到过的人或事物。
Tôi không quen người ấy. 我不认识那个人。Dạo ấy,tôi còn bé. 那时,我还小。Ấy cũng là một lẽ. 那也是个理儿。
nọ:不在说话人面前的人或事物。Hôm nọ,tôiđi vắng. 那天,我不在家。Tôi không quen người nọ. 我不认识那个人。
đây:指说话人所在的处所或所指及的处所,也可指离说话人近的人或事物,还可指当前的时间。
Đây là đài phát thanh Hà Nội. 这里是河内广播电台。Đây là bạn tôi. 这是我的朋友。Chúng tôi học ở đây đã gần một năm rồi. 我们在这里学习已经快一年了。Hà Nội đây. 河内在这儿。Quyển sách của anh tôi để đây nhé! 我把你的书放在这儿了!Sau đây sẽ có địên trong làng. 这以后村里就要有电了。
đấy:指离说话人远的处所或说话人以前提到过的处所,也可指离说话人远的人或事物,或者前面已经谈到过的人或事物,还可指前面谈到过的时间。
Anh đến đấy mà lấy. 你到那里去取。Ga Bắc Kinh Tây là một ga lớn nhất ở Bắc Kinh,xe tốc hành đều chạy từđấy.北京西站是北京最大的车站,快车都从那里开出。Đấy là một ý kiến hay. 那是一个好意见。Anh xem,nó đấy mà. 你看,他就在那儿。Bắt đầu từđấy hắn ốm. 从那时起他就病了。
đó:是đấy的同义词,与đấy的用法基本相同。
Việc đó,chúng tôi chưa biết. 那件事我们还不知道。Đó là chuyện tháng sau. 那是下个月的事。Từ đó,dân ta càng cực khổ,nghèo nàn. 从那时起,我国人民更加困苦、贫穷。
kia:指离说话人和听话人都远的处所、人或事物。
Cái này đẹp hơn cái kia. 这个比那个好看。Người này là người Mông Cổ,Người kia là người Triều Tiên. 这位是蒙古人,那位是朝鲜人。Kia là cái gì? 那是什么?Ai ngồikia? 谁坐在那儿?Cái vé kia kìa. 票在那儿。
Kìa:指离说话人和听话人更远的处所、人或事物。
Kìa con rắn! 那儿有条蛇!Anh Hoa kìa. 阿华在那儿。
bây giơ:指当前的时间。
Bây giờ anh ấy đang làm bài,không đi được. 现在他在做功课,去不了。Bây giờ phụ nữ không nhuộm răng nữa. 现在妇女不染牙了。Bây giờ là tám giờ. 现在是8点钟。Thời đại bây giờ là thời đại nguyên tử. 现在的时代是原子时代。Không giải quyết ngay thì việc đó sẽ hỏng bây giờ đây.不立即解决,那桩事会马上告吹的。
bấy giờ: 指已经提到过的时间,近似汉语的“当时”、“那时”。Bấy giờ tôi đang ở Hà Nội. 当时我正在河内。Bấy giờ là năm1945. 当时是1945年。Thời kỳ bấy giờ,ta đã giành được độc lập. 那个时期,我们已取得独立。Làm xong việc đó,bấy giờ sẽ hay. 干完这件事后,到那时再说。
bấy lâu: 指已经过去的时段。
Chúng tôi đã chờđợi bấy lâu. 我们已经等了那么久。
bấy nhiêu:指已经提到过的数量,近似于汉语的“那么多”。
Bấy nhiêuviệc đã chiếm hết cả thì giờ rồi. 那么多的工作已经把时间全占用了。Bấy nhiêu chỉđủđể dùng trong một ngày. 那么多只够一天用的。Số lượng dụng cụ tôi xin là bấy nhiêu đấy,các đồng chí có thể cung cấp được không?我要的工具就那么多,你们能够供应吗?
bây nhiêu: 指说话人当面谈及的数量,近似汉语的“这么多”。
Anh chỉ chép được có bây nhiêu trang thôi à? 你就只抄了这么多张啊?
thế: 用以指代动作、性状、方式等。“那样”“那么”
Sao lại thế? 为什么又是那样呢?Sao anh vui thế? 你为什么那样高兴?Thế có lạ không? 那怪不怪?Hôm qua anh mua được một quyển từ điển mới xuất bản phải không?昨天你买了一本新出版的越南词典,是吗?Ai bảo thế? 谁说的?Trời mưa suốt ngày,vì thế tôi không đi đâu cả. 整天下雨,因此我哪也没去。Ý kiến của tôi là thế,các anh xem có đồng ý không? 我的意见就是那样,你们看看是否同意?Ý kiến của tôi là thế này:Lớp ta đi trước, còn lớp hai đi sau.Các anh xem có đồng ý không? 我的意见是这样的:咱们班先去,二班后去,你们看看是否同意?Hôm nay mưa tothế này thì đất bở lắm đấy. 今天下这么大的雨,土松着呢。
vậy: 同thế, “这样”“这么”
Tôi vui,chịấy cũng vậy. 我高兴,她也一样。này - nọ này – kia kia - nọ này – khác đây – đó ấy - nọ thế này – thế nọ thế này - thế kia thế kia- thế nọAnh ta hết nhìn bên này lại nhìn bên nọ. 他看完这边又看那边。Bà ta lại nóithế này thế nọ. 她又说这说那的。Đi cho biết đây biết đó. 到外头走走,为的是这也知道些,那也知道些。
,