六、全数

  表示全数常用mọi, tất , cả ,tất cả, hết cả, toàn, toàn bộ, toàn thể。

  mọi 不能单独使用,只能放在名词前作定语,指全体人或事。

  Mọi việc đều xong cả rồi. 所有事都办妥了。

  Mọi người đều phải giữ bí mật. 人人都要保守机密。

  mọi 放在时间名词如 hôm (天) , ngày (日) , năm (年) , đêm (夜) 等的前面,有“往常”的意思。例如:

  Mọi hôm,cứ đến 8 giờ là chuông réo lên. 往常,每天一到八点铃就响了起来。

  tất

  Còn bao nhiêu thì mua tất. 剩下的就全买完。

  cả能直接放在无类别名词的前面,如 cả lớp (全班) , cả năm(全年) cả gia đình (全家) ,cả làng (全村) ,cả dân tộc(全民族) 等。

  cả 不能直接放在指动植物、书籍的名词前,中间一定要有单位词。如不能说 cả gà,cả tre, cả sách,必须说 cả con gà(整只鸡) , cả câ y tre(整棵竹子) , cả quyển sách (整本书) 。

  cả 也不能直接放在指物质与材料的名词前面,中间一定要有表示约定单位的单位词。如不能说 cả thịt, cả mật, cả gạo, 必须说cả cân thịt(整斤肉), cả bát mật(整碗蜜), cả bao gạo (整包大米) 。

  cả 不能放在指人的名词前,无论中间是否有单位词。

  cả 也不能放在综合名词的前面。

  cả 后面若有表示具体数目的数词,则是表示该数目所表明的全数。如 cả hai gia đình (一共两家) 。

  cả 能单独作补语,不能单独作主语。如 Tôi biết cả rồi . (我全知道了) Cả đều biết rồi.

  tất cả 可以直接放在各类名词的前面。放在综合名词、指动植物、书籍、人(一般不放在指亲属关系的名词前) 、物质与材料的名词前,表示包括所有单位的全数。如 tất cả dồ đạc,tất cả gà,tất cả cam, tất cả sách,tất cả bác sĩ,tất cả thịt, tất cả những quyển sách ấy, tất cả các lớp, tất cả các bác sĩ, tất cả mọi khó khăn.

  Tất cả ngồi im. 全体肃静,坐好。

  Tôi đã biết tất cả. 我全都知道了。

  Bác có bao nhiêu cam,tôi mua tất cả. 你有多少柑子,我全买了。

  hết cả 和 tất cả 的用法基本相同,但不如 tất cả 常用。例如:

  Anh ăn hết cả cơm rồi. 他把所有的饭都吃完了。

  Hết cả mọi người đều biết chuyện đó. 所有的人都知道那件事。

  Hết cả nhà đều đi xem chieeus bóng rồi. 全家都去看电影了。

  toàn 不能单独使用,必须直接放在名词前(多是汉语借词) 。如toàn dân(全民) , toàn Đảng (全党) , toàn thế giới (全世界) 。

  toàn bộ,toàn thể 的用法和tất cả 基本相同。toàn bộ 多指事物,toàn thể 多指人。它们后面的名词多是双音节。如 toàn thể cán bộ(全体干部),toàn thể học sinh(全体学生),toàn bộ thiết bị(全部设备),toàn bộ máy móc(全部机器), toàn bộ thời gian(全部时间) 。

  越语中还有两个表示多 những,các。它们除了作定语外,一般不能单独作其他句子成分,不能单独成句。在用法上要注意以下几点:

  1、 các表示全数, những表示不定多数或限定性全数。

  Các anh đi đâu đấy? 你们去哪儿?

  Có những đêm Nho mải cho lừa ăn trong bóng tối. 有的晚上,阿儒在黑暗中专心地给驴喂料。

  Những khu rừng ào ào như sóng bể. 从一些林区中发出海涛般的呼呼声。

  Tôi biết những sinh viên này. 我认识这些学生。

  Vườn bách thú của Hà Nội có những con voi to. 河内动物园里有些大象。

  Thư gửi những người Pháp ở Đông Dương. 给印度支那法国侨民的信。

  Đây là những rạp chiếu bóng mới. 这是些新建的电影院。

  2、những后的名词经常有定语, các后的名词可有可无定语。

  Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được. 这是无人可以否认的真理。

  Sáng hôm nay các anh chị lớp A tiếp tục lên lớp,chiều các anh chị tham gia lao động.

  今天上午,A班的同学继续上课,下午他们参加劳动。

  3、các 不能直接放在指物质、材料和动植物的名词前, những 可以这样用。如不能说 các thịt , các vải , các gà, các tre ,但可以说 những thịt ấy , những vải ấy , những gà ấy , những tre ấy。

  4、những 可以放在疑问代词ai,gì,đâu 等的前面,表示多数,các不能这样用。例如:

  Nhà anh có những ai? 你家里都有谁?

  Anh muốn mua những gì? 你想买些什么?

  Từ sáng đến giờ anh đi những đâu?

越南语的语法太难了(越南语学习篇之越南语中语法数词)(1)

从早上到现在你都去了哪些地方?

,